Thực đơn
Tâm động Phân loại NST theo vị trí tâm độngỞ kỳ giữa của phân bào, mỗi NST gồm hai nhiễm sắc tử đã xoắn chặt tối đa, thường gọi là NST kép, gồm hai NST đơn (tức nhiễm sắc tử)[5] chung nhau một tâm động. Để đơn giản, người ta thường mô tả một NST kép như một chữ X (hình bên) có tâm động ở giao điểm. Tuỳ theo vị trí tâm động, người ta phân biệt các loại nhiễm sắc thể như sau[7][8][9]
Sự phân biệt dựa trên tiêu chí chủ yếu như sau:[10][11]
Các loại NST theo chiều dài cánh [9] | |||
Vị trí tâm động | Tỉ lệ chiều dài | Kí hiệu | Tên gọi |
Khoảng giữa | 1.0 – 1.6 | M | Tâm giữa / tâm cân |
Vùng giữa | 1.7 | m | Tâm cân / tâm cân |
Vùng gần giữa | 3.0 | sm | Tâm cận / tâm gần |
Vùng gần giữa | 3.1 – 6.9 | st | Tâm cận / tâm gần |
Vùng cuối | 7.0 | t | Tâm lệch |
Khoảng đầu mút | ∞ | T | Tâm mút |
Thực đơn
Tâm động Phân loại NST theo vị trí tâm độngLiên quan
Tâm Tâm lý học Tâm hồn Tâm trạng khi yêu Tâm 9 Tâm thần phân liệt Tâm trí Tâm Đoan Tâm lý học nghệ thuật Tâm lý học phát triểnTài liệu tham khảo
WikiPedia: Tâm động http://thednaexchange.com/2011/05/02/p-q-solved-be... http://groups.molbiosci.northwestern.edu/holmgren/... http://ghr.nlm.nih.gov/glossary=sisterchromatidcoh... //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/14716315 //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/20585957 //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/7502067 //doi.org/10.1007%2Fs00438-010-0553-4 //doi.org/10.1038%2Fng1289 //doi.org/10.1126%2Fscience.270.5242.1591 https://www.britannica.com/science/centromere